Thuế Thu nhập Doanh nghiệp (TNDN) là một khoản thuế mà các tổ chức kinh tế phải đóng cho Nhà Nước sau khi đi vào hoạt động và có thu nhập chịu thuế, nhằm đảm bảo sự công bằng, hợp lý giữa các cá nhân, tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ. Doanh nghiệp công nghệ cao, doanh nghiệp nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ hoạt động công nghệ cao, ứng dụng công nghệ cao và các khoản thu nhập có liên quan trực tiếp từ hoạt động công nghệ cao, ứng dụng công nghệ cao do đáp ứng điều kiện về lĩnh vực ưu đãi đầu tư quy định tại khoản 4 Điều 18 Thông tư số 78 Nghị định áp dụng với người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (gọi chung là doanh nghiệp) theo quy định tại Điều 1 Nghị quyết số 116/2020/QH14. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP. Căn cứ Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị quyết số 51/2001/QH10; Quốc hội ban hành Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, Chương 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG. Điều 1. Thu nhập của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền thu được từ HĐSXKD, HĐĐTTC còn lợi nhuận là phần chênh lệch dương giữa thu nhập và chi phí tạo ra thu nhập đó trong 1 thời kỳ Thuế suất thuế TNDN năm 2018 mới nhất theo Thông tư 78/2014/TT-BTC và Thông tư 96/2015/TT-BTC của Bộ tài chính, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng cho Doanh nghiệp, hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp.
Bài tập kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp – Thuế TNDN là loại thuế trực thu, đánh vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác theo quy định của pháp luật. Số thuế thu nhập doanh nghiệp tính nộp ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi có cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc được xác định bằng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ nhân (x) tỷ lệ chi phí của cơ sở sản xuất hạch toán phụ thuộc với
1. Thuế thu nhập doanh nghiệp. Theo Điều 17 Thông tư 151/2014/TT-BTC, căn cứ kết quả sản xuất, kinh doanh, doanh nghiệp thực hiện tạm nộp số thuế thu nhập doanh nghiệp của quý chậm nhất vào ngày thứ 30 của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế; doanh nghiệp không phải nộp tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập, doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản trong kỳ tính thuế TNDN năm 2020 hoạt động không đủ 12 tháng thì tổng doanh thu năm 2020 được xác
Feb 26, 2020 - Thuế thu nhập doanh nghiệp (Thuế TNDN) Thuế TNDN là loại thuế thu trên khoản lợi nhuận cuối cùng của doanh nghiệp, sau khi đã trừ các khoản chi phí hợp lý. Tất cả cá nhân, tổ chức, cơ sở sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập đều phải nộp thuế TNDN. Thuế thu nhập hoãn lại = “Thuế thu nhập doanh nghiệp” + “hoãn lại” Hiểu đơn giản: Thuế thu nhập hoãn lại là Thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ phát sinh nhưng bị hoãn lại đến các kỳ kế toán sau. Điều 1. Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ (dưới đây gọi chung là cơ sở kinh doanh) có thu nhập đều phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, trừ đối tượng quy định tại Điều 2 của Luật này. Điều 2. Aug 15, 2018 Apr 05, 2019 - Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành của năm hiện tại; Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại (TK 8212)
Mar 03, 2020 Aug 12, 2020